Tiểu học Tân Phú - Đồng Phú
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Năm: 2024

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Tên cơ sở giáo dục: TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN PHÚ

2. Địa chỉ: Khu phố Thắng Lợi, , TT. Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

Địa chỉ thư điện tử: thtanphu.dongphu.edu.vn

Loại hình của cơ sở giáo dục: Công lập.

Cơ quan quản lý trực tiếp: UBND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

3. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục:

- Sứ mạng: Xây dựng môi trường học tập lành mạnh, thân thiện, tích cực, có nề nếp, kỷ cương, chất lượng thực chất để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo và kỹ năng ứng dụng của mình, thích ứng nhanh trong quá trình hòa nhập vào cuộc sống.

- Tầm nhìn: Xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 2 và Chuẩn quốc gia (Mức độ 1), tiến tới phấn đấu đạt mức độ cao hơn, giáo dục học sinh phát triển toàn diện, có kỹ năng sống, năng động, sáng tạo, có ý chí vươn lên.

- Mục tiêu: Thực hiện hiệu quả chương trình GDPT cấp tiểu học; tăng cường bảo đảm an toàn trường học. Đảm bảo duy trì ổn định chất lượng giáo dục toàn diện.

4. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục:

Trường Tiểu học Tân Phú nằm ngay trung tâm của thị trấn Tân Phú được thành lập từ  năm 1985, tách ra từ trường PTCS Tân Lợi với cái tên trường Tiểu học Tân Lợi. Đến năm 2000 trường được đổi tên thành trường TH Tân Phú cho đến nay.Trong những năm qua trường luôn phấn đấu không ngừng vượt mọi khó khăn từng bước đi lên và ngày càng phát triển. Những kết quả mà nhà trường đã đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, trường đã giữ vững, đang phấn đấu và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh. Nhiều năm liền nhà trường đạt Tập thể Lao động Xuất sắc được UBND Tỉnh tặng bằng khen.

5. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.

Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Thu Thủy

Số điện thoại: 0982483112

Gmail: thuthuy191073@gmail.com

6. Tổ chức bộ máy:

a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);

Quyết định thành lập trường: Số 873/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2002 của UBND huyện Đồng Phú.

b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;

Quyết định thành lập HĐT số 123 ngày 15/01/2024 của UBND Huyện.

Chủ tịch: Nguyễn Thị Thu Thủy- Hiệu trưởng

Danh sách gồm 11 thành viên: Đào Văn Lai- P. Chủ tịch UBND Thị trấn, Trần Văn Ba- CTCĐ, Vũ Thị Thu, Bùi Thị Lý, Nguyễn Thị Thùy Dung- Đại diện tổ CM, Nguyễn Thị Lan Hương- TKHĐ, Nguyễn Thị Nhung- BT Đoàn Thanh niên, Nguyễn Bảo Trung- Hội trưởng Hội PHHS.

c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;

Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng số 3117/QĐ-UBND ngày 18/07/2024 của Chủ tịch UBND huyện Đồng Phú.

d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;

Trường TH Tân Phú là trường công lập do UBND huyện Đồng Phú thành lập và đầu tư xây dựng CSVC, đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên; là cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học do Bộ GDĐT ban hành. Tổ chức xây dựng và phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ GDĐT và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương. Thực hiện nhiệm vụ Kiểm định chất lượng GD, thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);

e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có).

- Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Thu Thủy

- Số điện thoại: 0982483112

- Gmail: thuthuy191073@gmail.com

- Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng:

Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền.

Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỷ luật, hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó, cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

Thực hiện các nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản  lý giáo dục; xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên; động viên và tạo điều kiện cho giáo viên và nhân viên tham gia các hoạt động đổi mới giáo dục; thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, sắp xếp giáo viên; tổ chức các bước giới thiệu nhân sự đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phó hiệu trưởng.

Quản lý, tiếp nhận học sinh, cho phép học sinh chuyển trường; quyết định kỷ luật, khen thưởng học sinh; phê duyệt kết quả đánh giá học sinh, danh sách học sinh lên lớp, lưu ban; tổ chức kiểm tra, công nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách.

Tổ chức triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; sách giáo khoa, nội dung giáo dục của  địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thực hiện quản lý, sử dụng và lựa chọn các xuất bản phẩm tham khảo sử dụng trong nhà trường theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với Hiệu trưởng.

Quản lý hành chính; quản lý và tự chủ trong việc sử dụng các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường theo quy định.

Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hiện xã hội hóa giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng xã hội.

Xây dựng môi trường học đường an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường theo quy định của pháp luật.

Được hưởng chế độ phụ cấp đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định.

7. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục:

Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).

Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục: Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. KH số 122 ngày 15/6/2024.

Quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục: Theo QĐ ban hành QC dân chủ số 195/QĐ-TrTH ngày 04/10/2024 của Hiệu trưởng trường TH Tân Phú, áp dụng từ năm học 2024-2025.

a. Các nghị quyết của hội đồng trường: Có ít nhất 3 lần họp/ năm.

b. Quy định về quản lý hành chính, nhâ sự, tài chính: QĐ về việc phân công nhiệm vụ CBQL, GV, NV. Quy chế làm việc (đã công khai trên website).

c. Chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục: Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế HĐ sáng kiến. QC chi tiêu nội bộ.

d. Kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác: Kế hoạch và thông báo tuyển sinh lớp 1.

II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN:

III. SỐ LƯỢNG CBQL, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:

 

ST T

 

Nội dung

 

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh

Chuẩn nghề nghiệp

Th/s

ĐH

TC

IV

III

II

Tốt

Khá

TB

 

Tổng số

CBQL, GV, NV

74

01

69

01

4

 

 

 

49

17

 

1

Cán bộ QL

3

01

2

 

 

 

 

3

3

0

 

2

Giáo viên

63

 

62

01

0

 

16

47

46

17

 

 

Dạy văn  hóa

 

 

 

 

 

 

11

41

34

16

 

 

Tiếng Anh

3

 

3

 

 

 

3

 

3

 

 

 

Âm nhạc

2

 

2

 

 

 

 

1

2

 

 

 

Mỹ thuật

2

 

2

 

 

 

1

1

2

 

 

 

Thể chất

4

 

4

 

 

 

1

2

3

1

 

 

Tin học

1

 

1

 

 

 

 

1

1

 

 

 

Tổng PT  đội

1

 

1

 

 

 

 

1

1

 

 

3.

Nhân viên

7

 

4

 

3

 

 

 

 

 

 

 

1. Số lượng, tỷ lệ CBQL, giáo viên hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định:

- Hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên: 62/62 đạt 100%.

IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT:

Diện tích khuôn viên nhà trường: 33.099 m2. Trường có 3 điểm trường, diện tích bình quân 33.099/1865 HS đạt 17,7 m2. /HS.

* Khối phòng hành chính quản trị:

 

Nội dung

Hiệu trưởng

P. Hiệu trưởng

Văn phòng

P. Bảo vệ

Nhà VS GV

Khu để xe CBGV

Phòng Đảng, đoàn thể

Số lượng

1

1

1

1

3

2

1

 

* Khối phòng phục vụ học tập:

 

Nội dung

Phòng học

P.Mỹ thuật

P. ÂN

P. TA

P. Tin học

P/ KH-CN

P. đa chức năng

Số lượng

47

0

0

2

3

0

0

Thực trạng (Thừa: +1, thiếu:-1)

 

 

-1

 

-1

 

 

 

-1

 

-1

 

* Khối phòng hỗ trợ học tập:

 

Nội dung

PhòngThư viện

Phòng TB-ĐD

Phòng Tư vấn học đường hỗ trợ HSKT

Phòng truyền thống

Phòng Đội

Số lượng

1

1

0

0

1

Thực trạng (Thừa: +1, thiếu:-1)

 

 

 

-1

 

-1

 

 

* Khối phụ trợ:

 

Nội dung

Phòng họp (VP)

P. Y tế

Nhà kho

Khu để xe

Phòng nghỉ GV

Khu VS HS

Cổng hàng rào

Số lượng

1

1

1

3

0

3

3

Thực trạng (Thừa: +1, thiếu:-1)

 

 

 

 

 

 

 

-1

 

-2

 

 

 

  • *Thiết bị dạy học:

 

 

 

TT

 

 

Tên thiết bị

 

Tổng  số

Hiện trạng

Đang sử dụng

Đang hỏng

Chờ thanh

1

Máy tính để bàn cho CBQL, NV

3

3

2

2

2

Máy tính để bàn cho dạy học

24

24

0

0

3

Máy tính xách tay cho CBQL, NV

5

5

0

0

4

Máy tính xách tay cho dạy học

0

0

0

0

5

Máy quét (Scanner)

1

1

0

0

6

Máy in (Printer)

7

7

0

0

7

Máy chiếu (Projector)

27

27

1

0

8

Bảng thông minh

23

23

0

0

9

Tivi

20

20

0

0

10

Loa trợ giảng

24

24

0

0

11

Máy quay phim

0

0

0

0

12

Phòng máy vi tính cho dạy học

3

3

0

0

13

Phòng họp trực tuyến

1

1

0

0

 

* Sách giáo khoa:

Lớp 1:

 

TT

Tên sách

Tên tác giả

Tên bộ sách

Nhà xuất bản

1

Tiếng Việt 1, tập một

Bùi Mạnh Hùng (Tổng  Chủ biên), Nguyễn Thị  Ly Kha (Chủ biên)

Chân trời

sáng tạo

NXB GDVN

2

Tiếng Việt 1, tập hai

Bùi Mạnh Hùng (Tổng  Chủ biên), Nguyễn Thị  Ly Kha (Chủ biên)

Chân trời

 sáng tạo

NXB GDVN

3

Toán 1

Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Lê Anh Vinh (Chủ biên)

Kết nối tri thức với cuộc sống

NXB GDVN

4

Đao đức 1

Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ biên), Trần Nam Thành (Chủ biên)

Kết nối tri thức với cuộc sống

NXB GDVN

5

Âm nhạc 1

Lê Anh Tuấn (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên)

Cánh diều

NXB GDVN

6

Mỹ thuật 1

Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Thị Nhung (đồng Chủ biên)

Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

NXB GDVN

7

Tự nhiên và Xã hội 1

Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Than (Chủ biên)

Kết nối tri thức với cuộc sống

NXB GDVN

8

Giáo dục thể chất 1

Đặng Ngọc Quang (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên)

Cánh diều

NXB GDVN

9

Hoạt động trải nghiệm 1

Vũ Quang Tuyên (Tổng Chủ biên), Nguyễn Hữu Tâm (Chủ biên)

Chân trời

sáng tạo

NXB GDVN

 

Lớp 2, 3, 4, 5 sử dụng bộ sách Chân trời sáng tạo.

V. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO  DỤC:

1. Kết quả tự đánh chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá:

a. Kết quả tự đánh giá:

Năm học 2023-2024, qua quá trình tự đánh giá trường học theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, nhà trường tự đánh giá kết quả kiểm định chất lượng giáo dục như sau:

Có 22/27 tiêu chí đạt mức 2, có 05/19 tiêu chí đạt mức 3, 05 tiêu chí không đạt.

Cụ thể các tiêu chí đạt mức 2:

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường:

Tiêu chí 1.1: Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác.

Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường.

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng.

Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính, tài sản.

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục.

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.

Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học.

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên.

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên.

Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.

Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập.

Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội.

Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường.

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục:

Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Tiêu chí 5.2: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác.

Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học.

Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục.

Cụ thể các tiêu chí đạt mức 3:

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.

Tiêu chí 5.2: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác.

Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học.

Cụ thể các tiêu chí không đạt:

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường:

Tiêu chí 1.5: Nhà trường có biên chế lớp học là 46 lớp, vượt 16 lớp so với quy định; Có số học sinh 39 HS/ 1 lớp, vượt 4 em so với quy định.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:

Tiêu chí 3.2: Tủ và đồ dùng không có đủ thiết bị dạy học, chưa được cấp thiết bị khối 2, 3, 4, 5 để dạy học theo chương trình GDPT 2018 của Bộ GD&ĐT.

Tiêu chí 3.3: Nhà trường có nhà bếp, nhà ăn tạm, chưa đảm bảo theo quy định.

Tiêu chí 3.5: Thiết bị chưa cung cấp đủ cho khối 2, 3, 4, 5 nhằm dạy học theo chương trình GDPT 2018.

Tiêu chí 3.6: Thư viện nhà trường chưa đạt chuẩn, phòng đọc chưa đủ diện tích cho số lượng học sinh; Chưa áp dụng thư viện số.

b. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường:

Tiêu chí 1.1: Tổ chức tốt các cuộc họp HĐT, điều chỉnh chiến lược phát triển nhà trường đạt hiệu quả.

Tiêu chí 1.4: Tổ chức hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên đề, chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng nội dung sinh hoạt tổ, đi sâu vào các chuyên đề cụ thể nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.

Tiêu chí 1.5: Nhà trường tham mưu phương án tách trường TH Tân Phú thành 02 trường, mới đảm bảo đạt chuẩn. Trong thời gian chưa tách, nhà trường tập trung khắc phục các vấn đề về chất lượng nội bộ. GVCN quan tâm rèn nếp tự quản cho HS ngay từ đầu năm học, đặc biệt là HS lớp 1. Tổ chức các hình thức hoạt động trong lớp linh hoạt sao cho hiệu quả.

Tiêu chí 1.6: Quan tâm công tác tự kiểm tra tài chính, tài sản đạt hiệu quả.

Tiêu chí 1.8: Đề ra giải pháp, biện pháp trong KHGD, đảm bảo cụ thể rõ người, rõ việc.

Tiêu chí 1.9: Có biện pháp giúp CBGVNV mạnh dạn đề xuất ý kiến, giải pháp khi tham gia hội họp.

Tiêu chí 1.10: Tổ chức hướng dẫn nhân viên y tế, GV thực hành sơ cứu TNTT cho HS.

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh:

Tiêu chí 2.1: HT tích cực bồi dưỡng về CNTT.

Tiêu chí 2.2: Nâng tỷ lệ GV đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt.

Tiêu chí 2.4: Quan tâm nâng cao số lượng, chất lượng các cuộc giao lưu môi trường mạng cho HS.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:

Tiêu chí 3.1: Có kế hoạch tham mưu UBND Huyện đầu tư sân chơi, bãi tập đạt chất lượng hơn.

Tiêu chí 3.2: Tích cực tham mưu có đủ phòng học bộ môn, đầu tư bàn ghế đảm bảo theo quy chuẩn.

Tiêu chí 3.3: Sử dụng hiệu quả khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính quản trị.

Tiêu chí 3.4: Tham mưu UBND Huyện xây dựng thêm nhà vệ sinh tại điểm 1 và điểm 2.

Tiêu chí 3.5: Giám sát việc sử dụng đồ dùng dạy học của GV, đảm bảo hiệu quả. Tham mưu các cơ quan phụ trách bổ sung thiết bị khối lớp 2, 3, 4, 5 để dạy học theo chương trình GDPT 2018.

Tiêu chí 3.6: Bố trí phòng đọc cho GV và HS đủ diện tích theo quy định sau khi được bàn giao 21 phòng học. Bước đầu học tập mô hình thư viện số ở đơn vị bạn.

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội:

Tiêu chí 4.1: Đảm bảo công tác phối hợp giữa nhà trường và BĐDCMHS trong năm học và cả dịp nghỉ hè.

Tiêu chí 4.2: Tích cực tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về công tác XHHGD.

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục:

Tiêu chí 5.1: Chỉ đạo cập nhật, điều chỉnh kịp thời KHGD của nhà trường.

2. Nhà trường tự đánh giá kết quả đánh giá không đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

Nhà trường tiếp tục rà soát từng tiêu chí của 05 tiêu chuẩn, đồng thời xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng.

Các kế hoạch đều đưa ra các giải pháp và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viện hội đồng tự đánh giá. Yêu cầu các nhóm công tác xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng của nhóm mình phụ trách. Chỉ ra những minh chứng cần bổ sung cho những năm tiếp theo. Tiếp tục thu thập minh chứng. Tăng cường công tác tham mưu với các cấp để nâng cao chất lượng các chỉ báo.

VII. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:

a. Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/ lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ ngày; số lượng học sinh nam/ học sinh nữ; học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật.

Tuyển sinh lớp 1: 415/194 nữ.

Trong đó đúng 06 tuổi trên địa bàn 387/191 nữ = 100% trẻ 6 tuổi.

Thống kê từng khối:

 

Khối

 

Số lớp

 

Số HS

 

Nữ

Dân tộc

Số HSK T

Tỉ lệ HS/ lớp

Số buổi học/ tuần

Ghi chú

1

10

401

206

17

7

40,1

2 buổi/ngày

 

2

9

353

172

14

5

39,2

       2 buổi/ngày

 

3

9

336

160

12

2

40,0

       2 buổi/ngày

 

4

9

341

182

16

1

34,1

        2 buổi/ngày

 

5

9

349

173

16

5

34,9

1 buổi/ngày

 

Cộng

46

1780

893

75

20

40,6

 

 

 

b. Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp.

- Tỷ lệ học sinh được lên lớp thẳng 1776/1780 = 99,8%, còn lại 4 HS rèn luyện thêm trong hè. Sau rèn luyện hè, 4 HS ở lại lớp.

  • Tỷ lệ HS được nhà trường tặng giấy khen là 64,9%; tăng 0,9% so với năm học trước.

    c. Số lượng HS được công nhận hoàn thành chương trình.

    Chất lượng lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học 349/349 = 100%.

    VIII. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH:

    1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:

    a. Các khoản thu phân theo:

    - Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí);

    + Ngân sách nhà nước cấp 2023:

    + Các khoản thu, chi từ người học năm học 2023-2024;

     

    TT

    Nội dung khoản thu

    Mức thu (đồng)

    Tổng thu (ngàn đồng)

    Tổng chi

    Tồn

     

    1

    Khoản thu Quỹ phục vụ học tập, vệ sinh trường lớp.

    50.000

    548.730

    548.730

    0

     

    2

    Khoản thu học 2 buổi

    50.000

    1.178.550

    1.178.550

    0

     

    3

    Khoản thu Phí bán trú

    127.000

    863.744

    863.744

    0

     

    4

    Khoản thu Bảo hiểm y tế

    56.700

    1.198.160

    1.198.160

    0

     

    5

    Khoản thu tiền ăn

    22.000

    5.344.448

    5.344.448

    0

     

     

  • Kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài: Không có.
  • Nguồn thu khác và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác): Không có.

b. Các khoản chi phân theo:

- Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viện,…): 9.734.537.503 đồng.

- Chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,…): 1.097.200.364 đồng.

- Chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,…): 25.635.000 đồng.

Chi khác: 250.993.000 đồng.

2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm:

- Học phí: Không có.

- Lệ phí: Không có.

- Tất cả các khoản thu và mức thu trong năm học 2023-2024:

 

TT

Nội dung khoản thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

1

Khoản thu Quỹ Phục vụ học tập, vệ sinh trường lớp.

01 tháng

35.000

 

2

Khoản thu học 2 buổi: Khối 1,2,3,4

01 tháng

50.000

 

 Khối 5

01 tháng

167.000

 

3

Khoản thu Phí bán trú

01 tháng

112.000

 

4

Khoản thu Bảo hiểm y tế

01 tháng

56.700

 

5

Khoản thu tiền ăn

01 suất

22.000

 

Dự kiến cho năm học 2024-2025:

 

TT

Nội dung khoản thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

1

Khoản thu Quỹ Phục vụ học tập, vệ sinh trường lớp.

01 tháng

35.000

 

2

Khoản thu Phí bán trú

01 tháng

127.000

 

3

Khoản thu Bảo hiểm y tế

01 tháng

73.710

 

4

Khoản thu tiền ăn

01 suất

22.000

 

3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học

Đảm bảo HS thuộc hộ nghèo, HS khuyết tật được hưởng chính sách hỗ trợ theo đúng quy định.

Không có học phí.

4. Số dư quỹ theo quy định kể cả quỹ đặc thù (nếu có): Không có

5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở:

- Công khai dự toán ngân sách nhà nước cấp.

- Công khai quyết toán tài chính hằng quý, hằng năm.

- Công khai các khoản thu theo phê duyệt của Phòng Giáo dục.

- Công khai Quy chế chi tiêu nội bộ.

IX. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG TÂM KHÁC:

  1. Dạy học Tin học:

    Có phòng học Tin học với tổng số 70 máy tính được kết nối mạng Internet; có máy chủ quản lý máy tính của học sinh.

    Tổ chức dạy học Tin học cho 100% số học sinh lớp 3, 4 theo chương trình GDPT 2018.

  2. Dạy tiếng Anh:

    Trường có 03 GV tiếng Anh có trình độ Đại học.

    Tổ chức dạy tiếng Anh cho HS khối 5 với 2 tiết/ tuần. Dạy tiếng Anh 4 tiết/ tuần cho 100% HS khối lớp 3, 4 theo quy định.

  3. Dạy kỹ năng sống và tổ chức các hoạt động trải nghiệm ngoại khóa:

    Trong năm học, trường đã tổ chức 03 buổi hoạt động ngoại khóa và 01 buổi trải nghiệm ngoài nhà trường nhằm tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh.

  4. Dạy Stem:

    Lồng ghép chương trình giáo dục Stem trong kế hoạch giáo dục môn học đảm bảo 8 chủ đề/ năm học theo Kế hoạch nhà trường.

  5. Xây dựng trường học xanh- sạch- an toàn:

Xây dựng mô hình cổng trường an toàn giao thông. Thành lập đội tự quản và đội phát thanh măng non, thường xuyên phát các bản tin tuyên truyền về thực hiện an toàn giao thông và an toàn trường học. Tổ chức các buổi truyền thông về phòng chống tai nạn, thương tích, đuối nước theo hình thức sân khấu hóa. Tổ chức các hoạt động dạy học gắn với lao động sản xuất./.

 

Tin Mới
Thống kê truy cập
  • Đang online: 2
  • Hôm nay: 13
  • Trong tuần: 1 228
  • Tất cả: 241526
   

TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN PHÚ

Địa chỉ : TT Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

Điện thoại: 0271 3832 649

Chịu trách nhiệm : Phó hiệu trưởng - Mai Thị Ngà

Thiết kế bởi VNPT Bình Phước