I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở giáo dục: TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN PHÚ
2. Địa chỉ: Khu phố Thắng Lợi, , TT. Tân Phú,
huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
Địa chỉ thư
điện tử: thtanphu.dongphu.edu.vn
Loại hình của
cơ sở giáo dục: Công lập.
Cơ quan quản
lý trực tiếp: UBND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
3. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục:
- Sứ mạng: Xây
dựng môi trường học tập lành mạnh, thân thiện, tích cực, có nề nếp, kỷ cương,
chất lượng thực chất để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội phát triển tài
năng, tư duy sáng tạo và kỹ năng ứng dụng của mình, thích ứng nhanh trong quá
trình hòa nhập vào cuộc sống.
- Tầm nhìn:
Xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 2 và Chuẩn quốc gia
(Mức độ 1), tiến tới phấn đấu đạt mức độ cao hơn, giáo dục học sinh phát triển
toàn diện, có kỹ năng sống, năng động, sáng tạo, có ý chí vươn lên.
- Mục tiêu:
Thực hiện hiệu quả chương trình GDPT cấp tiểu học; tăng cường bảo đảm an toàn
trường học. Đảm bảo duy trì ổn định chất lượng giáo dục toàn diện.
4. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ
sở giáo dục:
Trường Tiểu
học Tân Phú nằm ngay trung tâm của thị trấn Tân Phú được thành lập từ năm 1985, tách ra từ trường PTCS Tân Lợi với
cái tên trường Tiểu học Tân Lợi. Đến năm 2000 trường được đổi tên thành trường TH
Tân Phú cho đến nay.Trong những năm qua trường luôn phấn đấu không ngừng vượt
mọi khó khăn từng bước đi lên và ngày càng phát triển. Những kết quả mà nhà
trường đã đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước ổn định,
phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, trường đã giữ vững, đang phấn
đấu và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin
cậy của các bậc phụ huynh và học sinh. Nhiều năm liền nhà trường đạt Tập thể
Lao động Xuất sắc được UBND Tỉnh tặng bằng khen.
5. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát
ngôn hoặc người đại diện liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm
việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
Hiệu trưởng:
Nguyễn Thị Thu Thủy
Số điện thoại:
0982483112
Gmail: thuthuy191073@gmail.com
6. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định
thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở
giáo dục (nếu có);
Quyết định
thành lập trường: Số 873/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2002 của UBND huyện Đồng
Phú.
b) Quyết định
công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội
đồng trường;
Quyết định thành
lập HĐT số 123 ngày 15/01/2024 của UBND Huyện.
Chủ tịch:
Nguyễn Thị Thu Thủy- Hiệu trưởng
Danh sách gồm
11 thành viên: Đào Văn Lai- P. Chủ tịch UBND Thị trấn, Trần Văn Ba- CTCĐ, Vũ
Thị Thu, Bùi Thị Lý, Nguyễn Thị Thùy Dung- Đại diện tổ CM, Nguyễn Thị Lan
Hương- TKHĐ, Nguyễn Thị Nhung- BT Đoàn Thanh niên, Nguyễn Bảo Trung- Hội trưởng
Hội PHHS.
c) Quyết định
điều động, bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám
đốc hoặc Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;
Quyết định bổ
nhiệm Hiệu trưởng số 3117/QĐ-UBND ngày 18/07/2024 của Chủ tịch UBND huyện Đồng
Phú.
d) Quy chế tổ
chức và hoạt động của cơ sở giáo dục, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở
giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ
chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
Trường TH Tân
Phú là trường công lập do UBND huyện Đồng Phú thành lập và đầu tư xây dựng
CSVC, đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên; là cơ sở giáo dục của
hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, thực hiện
chương trình giáo dục Tiểu học do Bộ GDĐT ban hành. Tổ chức xây dựng và phát
triển nhà trường theo các quy định của Bộ GDĐT và nhiệm vụ phát triển giáo dục
của địa phương. Thực hiện nhiệm vụ Kiểm định chất lượng GD, thực hiện các nhiệm
vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
đ) Quyết định
thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành
viên (nếu có);
e) Họ và tên,
chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách
nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc,
thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có).
- Hiệu trưởng:
Nguyễn Thị Thu Thủy
- Số điện
thoại: 0982483112
- Gmail: thuthuy191073@gmail.com
- Nhiệm vụ và
quyền hạn của Hiệu trưởng:
Xây dựng chiến
lược và kế hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng
trường và các cấp có thẩm quyền.
Thành lập các
tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỷ
luật, hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó, cử giáo
viên làm Tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Thực hiện các
nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục;
xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên;
động viên và tạo điều kiện cho giáo viên và nhân viên tham gia các hoạt động
đổi mới giáo dục; thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển,
sắp xếp giáo viên; tổ chức các bước giới thiệu nhân sự đề nghị cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm phó hiệu trưởng.
Quản lý, tiếp
nhận học sinh, cho phép học sinh chuyển trường; quyết định kỷ luật, khen thưởng
học sinh; phê duyệt kết quả đánh giá học sinh, danh sách học sinh lên lớp, lưu
ban; tổ chức kiểm tra, công nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học
sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách.
Tổ chức triển
khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định Bộ
Giáo dục và Đào tạo; sách giáo khoa, nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Thực hiện quản lý, sử dụng và lựa chọn các xuất bản phẩm tham
khảo sử dụng trong nhà trường theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tham gia sinh
hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ, năng lực quản lý. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối
với Hiệu trưởng.
Quản lý hành
chính; quản lý và tự chủ trong việc sử dụng các nguồn tài chính, tài sản của
nhà trường theo quy định.
Tổ chức thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hiện xã hội hóa giáo dục, phối hợp tổ chức,
huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai
trò của nhà trường đối với cộng đồng xã hội.
Xây dựng môi
trường học đường an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường
theo quy định của pháp luật.
Được hưởng chế
độ phụ cấp đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định.
7. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục:
Chiến lược
phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các
nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài
chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy
chế nội bộ khác (nếu có).
Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục: Kế hoạch điều chỉnh, bổ
sung phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn
2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. KH số 122 ngày 15/6/2024.
Quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục: Theo QĐ ban hành QC dân
chủ số 195/QĐ-TrTH ngày 04/10/2024 của Hiệu trưởng trường TH Tân Phú, áp dụng
từ năm học 2024-2025.
a. Các nghị quyết của hội đồng trường: Có ít nhất 3 lần họp/
năm.
b. Quy định về quản lý hành chính, nhâ sự, tài chính: QĐ về việc phân công
nhiệm vụ CBQL, GV, NV. Quy chế làm việc (đã công khai trên website).
c. Chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục: Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế HĐ sáng kiến. QC chi
tiêu nội bộ.
d. Kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục
và các quy định, quy chế nội bộ khác: Kế hoạch và thông báo tuyển sinh lớp
1.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN:
III. SỐ LƯỢNG CBQL, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, THEO VỊ TRÍ
VIỆC LÀM VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
ST T
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trình độ đào
tạo
|
Hạng chức
danh
|
Chuẩn nghề nghiệp
|
Th/s
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
IV
|
III
|
II
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
|
Tổng số
CBQL, GV, NV
|
74
|
01
|
69
|
01
|
4
|
|
|
|
49
|
17
|
|
1
|
Cán bộ QL
|
3
|
01
|
2
|
|
|
|
|
3
|
3
|
0
|
|
2
|
Giáo viên
|
63
|
|
62
|
01
|
0
|
|
16
|
47
|
46
|
17
|
|
|
Dạy văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
11
|
41
|
34
|
16
|
|
|
Tiếng Anh
|
3
|
|
3
|
|
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
Âm nhạc
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
Mỹ thuật
|
2
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
Thể chất
|
4
|
|
4
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
Tin học
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Tổng PT đội
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
3.
|
Nhân viên
|
7
|
|
4
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1. Số lượng, tỷ lệ CBQL, giáo viên hoàn thành bồi
dưỡng hàng năm theo quy định:
- Hoàn thành
bồi dưỡng thường xuyên: 62/62 đạt 100%.
IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
Diện tích
khuôn viên nhà trường: 33.099 m2. Trường có 3 điểm trường, diện tích
bình quân 33.099/1865 HS đạt 17,7 m2. /HS.
* Khối phòng hành chính quản trị:
Nội dung
|
Hiệu trưởng
|
P. Hiệu trưởng
|
Văn phòng
|
P. Bảo vệ
|
Nhà VS GV
|
Khu để xe CBGV
|
Phòng Đảng, đoàn thể
|
Số lượng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2
|
1
|
* Khối
phòng phục vụ học tập:
Nội dung
|
Phòng học
|
P.Mỹ thuật
|
P. ÂN
|
P. TA
|
P. Tin học
|
P/ KH-CN
|
P. đa chức năng
|
Số
lượng
|
47
|
0
|
0
|
2
|
3
|
0
|
0
|
Thực
trạng (Thừa: +1, thiếu:-1)
|
|
-1
|
-1
|
|
|
-1
|
-1
|
* Khối
phòng hỗ trợ học tập:
Nội dung
|
PhòngThư
viện
|
Phòng
TB-ĐD
|
Phòng
Tư vấn học đường hỗ trợ HSKT
|
Phòng
truyền thống
|
Phòng
Đội
|
Số
lượng
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
Thực
trạng (Thừa: +1, thiếu:-1)
|
|
|
-1
|
-1
|
|
* Khối
phụ trợ:
Nội dung
|
Phòng họp (VP)
|
P. Y tế
|
Nhà kho
|
Khu để xe
|
Phòng nghỉ GV
|
Khu VS HS
|
Cổng hàng rào
|
Số
lượng
|
1
|
1
|
1
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Thực
trạng (Thừa: +1, thiếu:-1)
|
|
|
|
|
-1
|
-2
|
|
TT
|
Tên thiết bị
|
Tổng số
|
Hiện trạng
|
Đang sử dụng
|
Đang hỏng
|
Chờ thanh lý
|
1
|
Máy tính
để bàn cho CBQL, NV
|
3
|
3
|
2
|
2
|
2
|
Máy tính
để bàn cho dạy học
|
24
|
24
|
0
|
0
|
3
|
Máy tính
xách tay cho CBQL, NV
|
5
|
5
|
0
|
0
|
4
|
Máy tính
xách tay cho dạy học
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Máy quét
(Scanner)
|
1
|
1
|
0
|
0
|
6
|
Máy in (Printer)
|
7
|
7
|
0
|
0
|
7
|
Máy chiếu
(Projector)
|
27
|
27
|
1
|
0
|
8
|
Bảng thông
minh
|
23
|
23
|
0
|
0
|
9
|
Tivi
|
20
|
20
|
0
|
0
|
10
|
Loa trợ
giảng
|
24
|
24
|
0
|
0
|
11
|
Máy quay phim
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Phòng máy vi tính cho dạy học
|
3
|
3
|
0
|
0
|
13
|
Phòng họp trực tuyến
|
1
|
1
|
0
|
0
|
* Sách giáo khoa:
Lớp 1:
TT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Tên bộ sách
|
Nhà xuất bản
|
1
|
Tiếng Việt 1, tập một
|
Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Ly Kha (Chủ biên)
|
Chân trời
sáng tạo
|
NXB GDVN
|
2
|
Tiếng Việt 1, tập hai
|
Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Ly Kha (Chủ biên)
|
Chân trời
sáng tạo
|
NXB GDVN
|
3
|
Toán 1
|
Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên),
Lê Anh Vinh (Chủ biên)
|
Kết nối tri thức với cuộc
sống
|
NXB GDVN
|
4
|
Đao đức 1
|
Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ
biên), Trần Nam Thành (Chủ biên)
|
Kết nối tri thức với cuộc
sống
|
NXB GDVN
|
5
|
Âm nhạc 1
|
Lê Anh Tuấn (Tổng chủ biên
kiêm Chủ biên)
|
Cánh diều
|
NXB GDVN
|
6
|
Mỹ thuật 1
|
Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Thị Nhung
(đồng Chủ biên)
|
Vì sự bình đẳng và dân chủ
trong giáo dục
|
NXB GDVN
|
7
|
Tự nhiên và Xã hội 1
|
Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên),
Nguyễn Thị Than (Chủ biên)
|
Kết nối tri thức với cuộc
sống
|
NXB GDVN
|
8
|
Giáo dục thể chất 1
|
Đặng Ngọc Quang (Tổng chủ
biên kiêm Chủ biên)
|
Cánh diều
|
NXB GDVN
|
9
|
Hoạt động trải nghiệm 1
|
Vũ Quang Tuyên (Tổng Chủ biên), Nguyễn
Hữu Tâm (Chủ biên)
|
Chân trời
sáng tạo
|
NXB GDVN
|
Lớp 2, 3, 4, 5 sử dụng bộ sách Chân trời sáng tạo.
V. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC:
1. Kết quả tự đánh chất lượng giáo dục của cơ sở giáo
dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá:
a. Kết quả tự đánh giá:
Năm học
2023-2024, qua quá trình tự đánh giá trường học theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018, nhà trường tự đánh giá kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
như sau:
Có 22/27 tiêu
chí đạt mức 2, có 05/19 tiêu chí đạt mức 3, 05 tiêu chí không đạt.
Cụ thể các tiêu chí đạt mức 2:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường:
Tiêu chí 1.1:
Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
Tiêu chí 1.2:
Hội đồng trường và các hội đồng khác.
Tiêu chí 1.3:
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường.
Tiêu chí 1.4:
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
Tiêu chí 1.6:
Quản lý hành chính, tài chính, tài sản.
Tiêu chí 1.7:
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Tiêu chí 1.8:
Quản lý các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.9:
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
Tiêu chí 1.10:
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh.
Tiêu chí 2.1:
Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.
Tiêu chí 2.2:
Đối với giáo viên.
Tiêu chí 2.3:
Đối với nhân viên.
Tiêu chí 2.4:
Đối với học sinh.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.
Tiêu chí 3.1:
Khuôn viên, sân chơi, sân tập.
Tiêu chí 3.4:
Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình,
xã hội.
Tiêu chí 4.1:
Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tiêu chí 4.2:
Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân
của nhà trường.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo
dục:
Tiêu chí 5.1:
Kế hoạch giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí 5.2:
Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Tiêu chí 5.3:
Thực hiện các hoạt động giáo dục khác.
Tiêu chí 5.4:
Công tác phổ cập giáo dục tiểu học.
Tiêu chí 5.5:
Kết quả giáo dục.
Cụ thể các tiêu chí đạt mức 3:
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo
dục.
Tiêu chí 5.2:
Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Tiêu chí 5.3:
Thực hiện các hoạt động giáo dục khác.
Tiêu chí 5.4:
Công tác phổ cập giáo dục tiểu học.
Cụ thể các tiêu chí không đạt:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường:
Tiêu chí 1.5:
Nhà trường có biên chế lớp học là 46 lớp, vượt 16 lớp so với quy định; Có số
học sinh 39 HS/ 1 lớp, vượt 4 em so với quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:
Tiêu chí 3.2:
Tủ và đồ dùng không có đủ thiết bị dạy học, chưa được cấp thiết bị khối 2, 3,
4, 5 để dạy học theo chương trình GDPT 2018 của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chí 3.3:
Nhà trường có nhà bếp, nhà ăn tạm, chưa đảm bảo theo quy định.
Tiêu chí 3.5: Thiết
bị chưa cung cấp đủ cho khối 2, 3, 4, 5 nhằm dạy học theo chương trình GDPT
2018.
Tiêu chí 3.6:
Thư viện nhà trường chưa đạt chuẩn, phòng đọc chưa đủ diện tích cho số lượng
học sinh; Chưa áp dụng thư viện số.
b. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường:
Tiêu chí 1.1:
Tổ chức tốt các cuộc họp HĐT, điều chỉnh chiến lược phát triển nhà trường đạt
hiệu quả.
Tiêu chí 1.4:
Tổ chức hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên đề, chỉ đạo các tổ chuyên môn xây
dựng nội dung sinh hoạt tổ, đi sâu vào các chuyên đề cụ thể nâng cao chất lượng
dạy học trong nhà trường.
Tiêu chí 1.5:
Nhà trường tham mưu phương án tách trường TH Tân Phú thành 02 trường, mới đảm
bảo đạt chuẩn. Trong thời gian chưa tách, nhà trường tập trung khắc phục các
vấn đề về chất lượng nội bộ. GVCN quan tâm rèn nếp tự quản cho HS ngay từ đầu
năm học, đặc biệt là HS lớp 1. Tổ chức các hình thức hoạt động trong lớp linh
hoạt sao cho hiệu quả.
Tiêu chí 1.6:
Quan tâm công tác tự kiểm tra tài chính, tài sản đạt hiệu quả.
Tiêu chí 1.8:
Đề ra giải pháp, biện pháp trong KHGD, đảm bảo cụ thể rõ người, rõ việc.
Tiêu chí 1.9:
Có biện pháp giúp CBGVNV mạnh dạn đề xuất ý kiến, giải pháp khi tham gia hội
họp.
Tiêu chí 1.10:
Tổ chức hướng dẫn nhân viên y tế, GV thực hành sơ cứu TNTT cho HS.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh:
Tiêu chí 2.1:
HT tích cực bồi dưỡng về CNTT.
Tiêu chí 2.2:
Nâng tỷ lệ GV đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt.
Tiêu chí 2.4:
Quan tâm nâng cao số lượng, chất lượng các cuộc giao lưu môi trường mạng cho
HS.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:
Tiêu chí 3.1:
Có kế hoạch tham mưu UBND Huyện đầu tư sân chơi, bãi tập đạt chất lượng hơn.
Tiêu chí 3.2:
Tích cực tham mưu có đủ phòng học bộ môn, đầu tư bàn ghế đảm bảo theo quy
chuẩn.
Tiêu chí 3.3:
Sử dụng hiệu quả khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính quản trị.
Tiêu chí 3.4:
Tham mưu UBND Huyện xây dựng thêm nhà vệ sinh tại điểm 1 và điểm 2.
Tiêu chí 3.5:
Giám sát việc sử dụng đồ dùng dạy học của GV, đảm bảo hiệu quả. Tham mưu các cơ
quan phụ trách bổ sung thiết bị khối lớp 2, 3, 4, 5 để dạy học theo chương
trình GDPT 2018.
Tiêu chí 3.6:
Bố trí phòng đọc cho GV và HS đủ diện tích theo quy định sau khi được bàn giao
21 phòng học. Bước đầu học tập mô hình thư viện số ở đơn vị bạn.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình,
xã hội:
Tiêu chí 4.1: Đảm
bảo công tác phối hợp giữa nhà trường và BĐDCMHS trong năm học và cả dịp nghỉ
hè.
Tiêu chí 4.2:
Tích cực tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về công tác XHHGD.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo
dục:
Tiêu chí 5.1:
Chỉ đạo cập nhật, điều chỉnh kịp thời KHGD của nhà trường.
2. Nhà trường tự đánh giá kết quả đánh giá không đạt
kiểm định chất lượng giáo dục.
Nhà trường
tiếp tục rà soát từng tiêu chí của 05 tiêu chuẩn, đồng thời xây dựng kế hoạch
cải tiến chất lượng.
Các kế hoạch
đều đưa ra các giải pháp và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viện hội
đồng tự đánh giá. Yêu cầu các nhóm công tác xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng của nhóm mình phụ trách. Chỉ ra những minh chứng cần bổ sung cho những
năm tiếp theo. Tiếp tục thu thập minh chứng. Tăng cường công tác tham mưu với
các cấp để nâng cao chất lượng các chỉ báo.
VII. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:
a. Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng
khối; số học sinh bình quân/ lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/
ngày; số lượng học sinh nam/ học sinh nữ; học sinh là người dân tộc thiểu số,
học sinh khuyết tật.
Tuyển sinh lớp 1: 415/194 nữ.
Trong đó đúng 06 tuổi trên địa bàn 387/191 nữ = 100%
trẻ 6 tuổi.
Thống kê từng khối:
Khối
|
Số
lớp
|
Số HS
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Số HSK
T
|
Tỉ lệ HS/
lớp
|
Số buổi học/ tuần
|
Ghi chú
|
1
|
10
|
401
|
206
|
17
|
7
|
40,1
|
2 buổi/ngày
|
|
2
|
9
|
353
|
172
|
14
|
5
|
39,2
|
2 buổi/ngày
|
|
3
|
9
|
336
|
160
|
12
|
2
|
40,0
|
2 buổi/ngày
|
|
4
|
9
|
341
|
182
|
16
|
1
|
34,1
|
2 buổi/ngày
|
|
5
|
9
|
349
|
173
|
16
|
5
|
34,9
|
1 buổi/ngày
|
|
Cộng
|
46
|
1780
|
893
|
75
|
20
|
40,6
|
|
|
b. Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định
của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh
không được lên lớp.
- Tỷ lệ học
sinh được lên lớp thẳng 1776/1780 = 99,8%, còn lại 4 HS rèn luyện thêm trong
hè. Sau rèn luyện hè, 4 HS ở lại lớp.
- Tỷ lệ HS được nhà trường tặng giấy khen là 64,9%; tăng 0,9% so với năm học trước.
c. Số lượng HS được công nhận hoàn thành chương trình.
Chất lượng lớp
5 hoàn thành chương trình tiểu học 349/349 = 100%.
VIII. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH:
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm
tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có
cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a. Các khoản thu phân theo:
- Nguồn kinh
phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí);
+ Ngân sách
nhà nước cấp 2023:
+ Các khoản
thu, chi từ người học năm học 2023-2024;
TT
Nội dung khoản thu
Mức thu (đồng)
Tổng thu (ngàn đồng)
Tổng chi
Tồn
1
Khoản
thu Quỹ phục vụ học tập, vệ sinh trường lớp.
50.000
548.730
548.730
0
2
Khoản
thu học 2 buổi
50.000
1.178.550
1.178.550
0
3
Khoản
thu Phí bán trú
127.000
863.744
863.744
0
4
Khoản
thu Bảo hiểm y tế
56.700
1.198.160
1.198.160
0
5
Khoản
thu tiền ăn
22.000
5.344.448
5.344.448
0
- Kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài: Không có.
- Nguồn thu khác và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác): Không có.
b. Các khoản chi phân theo:
- Chi tiền
lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có
tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viện,…):
9.734.537.503 đồng.
- Chi cơ sở
vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở
vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động
giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,…): 1.097.200.364 đồng.
- Chi hỗ trợ
người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua,
khen thưởng,…): 25.635.000 đồng.
Chi khác:
250.993.000 đồng.
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao
gồm:
- Học phí:
Không có.
- Lệ phí:
Không có.
- Tất cả các
khoản thu và mức thu trong năm học 2023-2024:
TT
|
Nội dung khoản thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Khoản thu Quỹ Phục vụ học tập, vệ sinh trường lớp.
|
01 tháng
|
35.000
|
2
|
Khoản
thu học 2 buổi: Khối 1,2,3,4
|
01 tháng
|
50.000
|
|
Khối 5
|
01 tháng
|
167.000
|
3
|
Khoản
thu Phí bán trú
|
01 tháng
|
112.000
|
4
|
Khoản thu Bảo hiểm y tế
|
01 tháng
|
56.700
|
5
|
Khoản
thu tiền ăn
|
01 suất
|
22.000
|
Dự kiến cho năm học 2024-2025:
TT
|
Nội dung khoản thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Khoản thu Quỹ Phục vụ học tập, vệ sinh trường lớp.
|
01 tháng
|
35.000
|
2
|
Khoản
thu Phí bán trú
|
01 tháng
|
127.000
|
3
|
Khoản thu Bảo hiểm y tế
|
01 tháng
|
73.710
|
4
|
Khoản
thu tiền ăn
|
01 suất
|
22.000
|
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm
về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học
Đảm bảo HS
thuộc hộ nghèo, HS khuyết tật được hưởng chính sách hỗ trợ theo đúng quy định.
Không có học
phí.
4. Số dư quỹ theo quy định kể cả quỹ đặc thù (nếu có):
Không có
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện
theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân
chủ cơ sở:
- Công khai dự
toán ngân sách nhà nước cấp.
- Công khai
quyết toán tài chính hằng quý, hằng năm.
- Công khai
các khoản thu theo phê duyệt của Phòng Giáo dục.
- Công khai
Quy chế chi tiêu nội bộ.
IX. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG TÂM KHÁC:
- Dạy học Tin học:
Có phòng học
Tin học với tổng số 70 máy tính được kết nối mạng Internet; có máy chủ quản lý
máy tính của học sinh.
Tổ chức dạy
học Tin học cho 100% số học sinh lớp 3, 4 theo chương trình GDPT 2018.
- Dạy tiếng Anh:
Trường có 03
GV tiếng Anh có trình độ Đại học.
Tổ chức dạy
tiếng Anh cho HS khối 5 với 2 tiết/ tuần. Dạy tiếng Anh 4 tiết/ tuần cho 100%
HS khối lớp 3, 4 theo quy định.
- Dạy kỹ năng sống và tổ chức các hoạt động trải nghiệm ngoại khóa:
Trong năm học,
trường đã tổ chức 03 buổi hoạt động ngoại khóa và 01 buổi trải nghiệm ngoài nhà
trường nhằm tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh.
- Dạy Stem:
Lồng ghép
chương trình giáo dục Stem trong kế hoạch giáo dục môn học đảm bảo 8 chủ đề/
năm học theo Kế hoạch nhà trường.
- Xây dựng trường học xanh- sạch- an toàn:
Xây dựng mô
hình cổng trường an toàn giao thông. Thành lập đội tự quản và đội phát thanh
măng non, thường xuyên phát các bản tin tuyên truyền về thực hiện an toàn giao
thông và an toàn trường học. Tổ chức các buổi truyền thông về phòng chống tai
nạn, thương tích, đuối nước theo hình thức sân khấu hóa. Tổ chức các hoạt động
dạy học gắn với lao động sản xuất./.